boi-thuong-thu-hoi-dat-quy-dinh-va-cach-tinh-moi

Bồi thường thu hồi đất: Quy định mới và cách tính năm 2025

Việc Nhà nước thu hồi đất để phục vụ các dự án phát triển kinh tế – xã hội là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên, quyền lợi của người dân trong quá trình bồi thường luôn là mối quan tâm hàng đầu. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định mới về bồi thường thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024 số 31/2024/QH15 mới nhất áp dụng năm 2025 …, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025

Xem thêm -> Luật Đất Đai bản đầy đủ chính thức.

1. Quy định mới về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

Theo Điều 98 Luật Đất đai 2024, khi Nhà nước thu hồi đất, người sử dụng đất nếu có đủ điều kiện sẽ được bồi thường bằng một trong các hình thức sau:

  • Đất ở hoặc nhà ở
  • Tiền
  • Đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi

Đối với tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nếu có đủ điều kiện được bồi thường thì được bồi thường bằng tiền hoặc bằng đất.

2. Cách tính tiền bồi thường khi thu hồi đất

Tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được tính theo giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường.

Công thức tính:

Giá trị thửa đất cần định giá (1m²) = Giá đất trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất

Trong đó, hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo từng loại đất, vị trí đất, khu vực bằng cách lấy giá đất thị trường chia cho giá đất trong bảng giá đất tại vị trí đất, khu vực đó.

Xem chi tiết bảng giá đất chính thức từ tại đây -> Bảng giá đất 2025

Tư vấn miễn phí:

quy-dinh-ve-boi-thuong-khi-thu-hoi-dat

3. Quy định về bồi thường khi thu hồi đất

Nguyên tắc bồi thường

  • Bồi thường bằng đất cùng mục đích sử dụng: Ưu tiên giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất bị thu hồi. 

  • Bồi thường bằng tiền: Trường hợp không có đất để bồi thường, người bị thu hồi đất sẽ được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường. 


Các trường hợp được bồi thường

  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp: Được bồi thường bằng đất nông nghiệp, đất có mục đích sử dụng khác, nhà ở hoặc tiền, tùy theo điều kiện cụ thể. 

  • Tổ chức kinh tế, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo: Nếu có đủ điều kiện, được bồi thường bằng đất hoặc tiền. 

  • Người sử dụng đất ở: Được bồi thường bằng đất ở, nhà ở, đất có mục đích sử dụng khác hoặc tiền. 

  • Người sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở: Được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng, đất có mục đích sử dụng khác, nhà ở hoặc tiền. 


Các trường hợp không được bồi thường

  • Sử dụng đất không đúng mục đích: Đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà tiếp tục vi phạm.

  • Hủy hoại đất: Đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà tiếp tục vi phạm.

  • Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.


Bồi thường tài sản gắn liền với đất

  • Nhà ở, công trình phục vụ đời sống: Được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. 

  • Tài sản khác: Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. 


Trình tự, thủ tục bồi thường

  1. Thông báo thu hồi đất: Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành và gửi thông báo thu hồi đất đến từng người có đất thu hồi.

  2. Điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm: Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện.

  3. Lập và công khai phương án bồi thường: Đơn vị thực hiện nhiệm vụ bồi thường lập phương án và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai trong thời hạn 30 ngày.

  4. Lấy ý kiến và hoàn chỉnh phương án: Tổ chức lấy ý kiến người dân, tiếp thu, giải trình và hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền.

  5. Phê duyệt và chi trả bồi thường: Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án và tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.

4. Các trường hợp không được bồi thường khi thu hồi đất

Theo Điều 101 Luật Đất đai 2024, các trường hợp sau sẽ không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi:

  • Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được bồi thường về đất.

  • Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý.

  • Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 81, khoản 1 và khoản 2 Điều 82 của Luật này.

5. Hỗ trợ tái định cư và các khoản hỗ trợ khác

Luật Đất đai 2024 quy định các hình thức hỗ trợ khi thu hồi đất, bao gồm:

  • Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất.

  • Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.

  • Hỗ trợ tái định cư.

  • Hỗ trợ di dời vật nuôi, tháo dỡ, phá dỡ, di dời đối với tài sản gắn liền với đất.

6. Lưu ý quan trọng

  • Tiền bồi thường không tính theo giá thị trường mà theo giá đất cụ thể do Nhà nước quy định.

  • Người dân không có quyền thỏa thuận về giá bồi thường.

  • Việc bồi thường phải đảm bảo dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.


Câu hỏi thường gặp (FAQ):

1. Nhà nước thu hồi đất để làm đường, tôi có được bồi thường không?

Có, nếu bạn có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, bạn sẽ được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để làm đường.

2. Tôi không có Sổ đỏ, có được bồi thường khi bị thu hồi đất không?

Trường hợp không đủ điều kiện để được cấp Sổ đỏ thì không được bồi thường về đất khi bị Nhà nước thu hồi, trừ trường hợp là đất nông nghiệp đã sử dụng trước 01/7/2004 và người sử dụng đất là cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp. 

3. Tôi có thể yêu cầu bồi thường bằng đất ở thay vì tiền không?

Có, nếu bạn có nhu cầu và địa phương có điều kiện về quỹ đất ở, bạn có thể được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư

Contact Me on Zalo
Gọi tư vấn miễn phí